1)
Tính chất:
- Các chất (rắn, lỏng, khí) - nói chung - khi nóng thì
nở ra, khi lạnh thì co lại.
- Đặc biệt, nước ở thể rắn (nước đá) thì
thể tích tăng nên nổi trên mặt nước; khi tăng nhiệt độ từ 00C đến 40C
thì co lại, chỉ khi tăng từ 40C trở lên mới nở ra.
- Các chất (rắn, lỏng, khí) khác nhau
thì nở vì nhiệt khác nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt > chất lỏng
> chất rắn.
- Các chất khi co dãn đều sinh ra một
lực rất lớn.
2) Băng kép: gồm hai thanh kim
loại khác chất (như đồng và thép) ghép chặt với nhau. Khi nóng băng kép sẽ cong
lên: kim loại nở nhiều hơn (đồng) nằm ngoài, kim loại nở ít hơn (thép) nằm
trong (phần lõm).
II./
Nhiệt độ - Nhiệt kế - Nhiệt giai:
1) Nhiệt độ: Nhiệt độ của vât
càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
2)
Nhiệt kế:
- Là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
- Có nhiều loại: nhiệt kế y tế; nhiệt
kế thuỷ ngân; nhiệt kế rượu (hay dầu)
3)
Nhiệt giai: Có nhiều loại nhiệt giai:
- Nhiệt giai Xenxiut (0C): chọn nước đá
đang tan là 00C; hơi nước đang sôi là 1000C
- Nhiệt giai Farenhai (0F): chọn nước đá
đang tan là 320F; hơi nước đang sôi là 2120F
Suy ra: 10C = 1,80F hay 10F = 1/1,8 0C
- Nhiệt giai Kenvin (K): chọn nước đá
đang tan là 273K; hơi nước đang sôi là 373K
Suy ra 10C = 1K
- Đổi 0C sang 0F và
0F sang 0C:
Ví dụ 1: Đổi 200C sang 0F:
200C = 00C + 200C
= 320F + (20 x 1,80F) = 680F
Ví dụ 2: Đổi 680F sang 0C:
680F = 320F + 360F
= 00C + (36/1,8 0C) = 200C
Tổng
động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật.
Có
2 cách làm thay đổi nhiệt năng: thực hiện công và truyền nhiệt.
IV./
Nhiệt lượng:
Là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất
bớt trong quá trình truyền nhiệt.
Có
3 cách truyền nhiệt
1)
Dẫn nhiệt:
- Là sự truyền nội năng từ hạt này sang hạt khác của
vật.
- Dẫn nhiệt chủ yếu xảy ra ở chất rắn.
- Kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
- Chất lỏng dẫn nhiệt kém (trừ dầu và thuỷ ngân).
- Chất khí dẫn nhiệt rất kém.
2)
Đối lưu:
Là
sự truyền nội năng bởi các dòng chất lỏng hay chất khí.
Dòng
chất lỏng (hay khí) nóng từ dưới đi lên và dòng chất lỏng (hay khí) lạnh từ
trên đi xuống.
3)
Bức xạ nhiệt:
Là
sự truyền nội năng bằng cách phát ra những tia nhiệt đi thẳng.
Các
vật nóng đều phát ra các bức xạ nhiệt.
V./ Nhiệt dung riêng:
Nhiệt
dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1kg chất đó tăng
thêm 10C.
Ký hiệu: C Đơn
vị: J/kg.K
Ví
dụ: Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K có nghĩa là
Muốn
1kg nước tăng thêm 10C thì cần cung cấp một nhiệt lượng là 4200J
VI./ Công thức tính nhiệt lượng:
1)
Công thức: Q = m.C.Dt
Trong
đó: Q: nhiệt lượng thu vào (hay toả ra) (J)
m: khối lượng vật (kg)
Dt: độ tăng (hay giảm)
nhiệt độ (0C)
-
Nếu tính nhiệt
lượng thu vào để tăng nhiệt độ: Dt = t2 – t1
-
Nếu tính nhiệt
lượng toả ra để giảm nhiệt độ: Dt = t1 – t2
Chú ý: Có
nhiều bài toán ta không biết được vật tăng hay giảm nhiệt độ (vì bài toán chỉ
cho ẩn số) ta tính: Dt = t0cuối
– t0đầu
Lúc này Dt có thể dương hay âm => Q có thể dương hay âm.
-
Nếu Q > 0: vật
thu nhiệt
-
Nếu Q < 0: vật
toả nhiệt
2)
Phương trình cân bằng nhiệt:
-
Nếu biết rõ vật
nào toả nhiệt, vật nào thu nhiệt, ta dùng phương trình:
Qtoả = Qthu (1)
-
Nếu không biết
rõ, ta dùng phương trình:
Q1 + Q2 + Q3 ... = 0 (2)
Trong
đó Q1; Q2; Q3 ... có thể dương hoặc âm (xem
phần chú ý ở mục VI./ 1)
-
Phương trình (1)
chỉ áp dụng cho trường hợp có 2 vật: một vật nóng và một vật lạnh hơn.
-
Phương trình (2)
có thể áp dụng cho mọi trường hợp.
VII./ Sự chuyển thể của các chất:
1) Sự nóng chảy và sự đông đặc:
a) Tính chất:
-
Sự chuyển một
chất từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
-
Sự chuyển một
chất từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
-
Một chất bắt đầu
nóng chảy ở nhiệt độ nào thì cũng bắt đầu đông đặc ở nhiệt độ đó. Trong suốt
thời gian nóng chảy (hay đông đặc) nhiệt độ của vật không thay đổi.
-
Mỗi chất nóng
chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng
chảy (hay nhiệt độ đông đặc) của chất ấy.
Ví dụ: Với
nước là 00C; với băng phiến là 800C
b) Nhiệt nóng chảy:
Nhiệt lượng cần thiết cho 1kg chất rắn chuyển từ thể
rắn sang thể lỏng ở nhiệt độ nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy của chất đó.
Ký hiệu: l (lăm-đa) Đơn
vị: J/kg
Ví dụ: Nói nhiệt
nóng chảy của nước đá là l = 3,4 ´ 105 J/kg
Nghĩa là: muốn cho 1kg nước đá ở 00C hoá
lỏng hết thì cần một nhiệt lượng là 3,4 ´ 105 J
c) Công thức: Q
= m.l
Trong đó: Q:
nhiệt lượng cần thiết (J)
m:
khối lượng của vật (kg)
l: nhiệt nóng chảy của
chất làm vật (J/kg)
Chú ý: Nhiệt
lượng vật toả ra khi đông đặc đúng bằng nhiệt lượng vật đó thu vào khi nóng
chảy. Như vậy công thức Q = m.l vẫn dùng được khi vật đông đặc, lúc này l được gọi là nhiệt đông
đặc.
2) Sự hoá hơi và sự ngưng tụ:
a) Tính chất:
-
Sự chuyển một
chất từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự hoá hơi.
-
Sự chuyển một
chất từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.
-
Sự bay hơi là sự
hoá hơi chỉ xảy ra trên mặt thoáng chất lỏng.
Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào:
+ Nhiệt độ của chất lỏng: nhiệt độ càng cao, tốc độ
bay hơi càng nhanh.
+ Diện tích mặt thoáng: diện tích càng rộng, tốc độ
bay hơi càng nhanh.
+ Gió trên mặt thoáng: gió càng nhiều, tốc độ bay hơi
càng nhanh.
+ Bản chất của chất lỏng: rượu bay hơi nhanh hơn nước,
nước bay hơi nhanh hơn dầu.
-
Sự sôi là sự hoá
hơi xảy ra cả trên mặt thoáng và trong lòng chất lỏng.
+ Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ
này gọi là nhiệt độ sôi hay điểm sôi.
+ Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng
không thay đổi.
+ Nhiệt độ sôi phụ thuộc áp suất trên mặt thoáng chất
lỏng: áp suất tăng thì nhiệt độ sôi tăng; áp suất giảm thì nhiệt độ sôi giảm.
Ví dụ: Ở áp
suất thường (1atm), nhiệt độ sôi của nước là 1000C; nếu áp suất 10
atm thì nhiệt độ sôi của nước 1800C; nếu áp suất 0,1 atm thì nước
sôi ở 500C.
b) Nhiệt hoá hơi:
Nhiệt lượng cần thiết cho 1kg chất chuyển từ thể lỏng
sang thể hơi ở nhiệt độ sôi gọi là nhiệt hoá hơi của chất đó.
Ký hiệu: L Đơn
vị: J/kg
Ví dụ: Nói
nhiệt hoá hơi của nước là L = 2,3 ´ 106 J/kg nghĩa là:
Muốn cho 1kg nước ở 1000C hoá hơi hoàn toàn
cần cung cấp một nhiệt lượng là 2,3 ´ 106 J
c) Công thức: Q = m.L
Trong đó: Q: Nhiệt lượng cần thiết (J)
m: khối
lượng vật (kg)
L: Nhiệt
hoá hơi (J/kg)
Chú ý: Nhiệt
lượng vật toả ra khi ngưng tụ đúng bằng nhiệt lượng vật đó thu vào khi hoá hơi.
Như vậy công thức Q = m.L vẫn dùng được khi vật ngưng tụ, lúc này L được gọi là
nhiệt ngưng tụ.
VIII./ Năng suất toả nhiệt:
1) Định nghĩa:
Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 1kg nhiên liệu gọi là năng suất toả
nhiệt của nhiên liệu đó.
Ký hiệu: q Đơn vị: J/kg
Ví dụ: Nói
năng suất toả nhiệt của xăng là q = 4,6 ´ 107 J/kg nghĩa là:
Đốt cháy hết 1kg xăng thì toả ra một nhiệt lượng là
4,6 ´ 107 J
2) Công thức: Q = m.q
Trong đó: Q:
nhiệt lượng toả ra (J)
m:
khối lượng nhiên liệu (kg)
q:
năng suất toả nhiệt của nhiên liệu đó (J/kg)
IX./ Hiệu suất của động cơ nhiệt:
Năng lượng (công) có
ích


Năng lượng toàn phần do nhiên liệu toả ra
1)
Người ta bỏ
một cái lọ thuỷ tinh bên trong có chứa nước vào một cái cốc nước. Đun cốc nước.
Hỏi khi nước trong cốc sôi thì nước trong lọ có sôi không. Giải thích?
2)
Người ta thả
một thỏi đồng nặng 0,4kg ở nhiệt độ 800C vào 0,25kg nước ở nhiệt độ
180C. Hãy xác định nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt.
Cho: Cđồng = 400 J/kg.K; Cnước
= 4200 J/kg.K (ĐS:
26,20C)
3)
Trộn lẫn rượu
vào nước người ta thu được một hỗn hợp nặng 140g ở nhiệt độ 360C.
Tính khối lượng nước và khối lượng rượu đã pha. Biết rằng ban đầu rượu; nước có
nhiệt độ lần lượt: t1 = 190C; t2 = 1000C.
Nhiệt dung riêng của rươu; nước là: C1
= 2500J/kg.K; C2 = 4200J/kg.K (ĐS:
19,18g; 120,82g)
4)
Một nhiệt
lượng kế khối lượng m1 = 100g chứa một lượng m2 =
500g nước ở cùng nhiệt độ t1
= 150C. Người ta thả vào đó m = 150g hỗn hợp bột nhôm và thiếc đã
được nung nóng tới t2 = 1000C. Khi có cân bằng nhiệt,
nhiệt độ là t = 170C. Tính khối lượng m3 của nhôm và m4
của thiếc có trong hỗn hợp.
Nhiệt dung riêng của: nhiệt lượng kế; nước, nhôm và
của thiếc lần lượt: C1 = 460J/kg.K; C2 = 4200J/kg.K; C3
= 900J/kg.K; C4 = 230J/kg.K. (ĐS:
25g; 125g)
5)
Một hệ gồm n
vật trao đổi nhiệt với nhau, khối lượng mỗi vật lần lượt m1; m2;
...; mn ở nhiệt độ ban đầu t1; t2; ...; tn
làm bằng các chất có nhiệt dung riêng C1; C2; ...; Cn
. Tính nhiệt độ của hệ khi có cân bằng nhiệt.
ĐS: m1C1t1
+ m2C2t2 + ... + mnCntn

6)
Người ta thả
đồng thời 200g sắt ở 150C và 450g đồng ở 250C vào 150g
nước ở 800C. Tính nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt.
Cho nhiệt dung riêng của sắt; đồng; nước: 460J/kg.K;
400J/kg.K; 4200J/kg.K
(ĐS:62,40C)
7)
Hai bình nước
giống nhau, chứa hai lượng nước như nhau. Bình thư nhất có nhiệt độ t1,
bình thứ hai có nhiệt độ t2 = 3t1/2 . Sau khi trộn lẫn
vào nhau nhiệt độ cân bằng là 250C. Tìm các nhiệt độ ban đầu của mỗi
bình. (ĐS: 200C; 300C)
8)
Có hai bình
cách nhiệt. Bình 1 chứa m1 = 2kg nước ở t1 = 400C.
Bình 2 chứa m2 = 1kg nước ở t2 = 200C. Trút từ
bình 1 sang bình 2 một lượng nước m (kg), khi bình 2 nhiệt độ đã ổn định lại trút một lượng nước như vậy từ
bình 2 sang bình 1. Nhiệt độ cân bằng ở bình 1 lúc này là t’1 = 380C.
Tính khối lượng nước m đã trút ở mỗi lần và nhiệt độ cân bằng t’2 ở
bình 2. (ĐS:
0,25kg; 240C)
9)
Người ta đổ m1
(kg) nước ở nhiệt độ t1 = 600C vào m2 (kg)
nước đá ở nhiệt độ t2 = -50C. Khi có cân bằng nhiệt,
lượng nước thu được là m = 50kg ở nhiệt độ t = 250C. Tính m1;
m2. Biết: NDR của nước; nước đá: C1 = 4200J/kg.K; C2
= 2100J/kg/K. Nhiệt nóng chảy của nước đá l = 3,4 . 105J/kg (ĐS: 37,8kg; 12,2kg)
10) Người ta dẫn 0,2kg hơi nước ở t1 = 1000C
vào một bình chứa 1,5kg nước ở t2 = 150C. Tính nhiệt độ
chung và khối lượng nước trong bình khi có cân bằng nhiệt. Biết NDR và nhiệt
hoá hơi của nước là: C = 4200J/kg.K; L = 2,3 . 106 J/kg (ĐS: 89,40C; 1,7kg)
11) Thả một cục đá lạnh khối lượng m1 = 900g
vào m2 = 1,5kg nước ở t2 = 60C. Khi có cân
bằng nhiệt, lượng nước chỉ còn lại 1,47kg. Xác định nhiệt độ ban đầu của nước
đá.
Cho nhiệt dung riêng của nước đá; nước là: C1
= 2100J/kg.K; C2 = 4200J/kg.K
Nhiệt nóng chảy của nước đá l = 3,4.105J/kg (ĐS: -25,40C)
12) Người ta trộn m1 = 500g nước đá, m2
= 500g nước cùng nhiệt độ t1 = 00C vào một xô nước ở
nhiệt độ 500C. Khối lượng tổng cọng của chúng là m = 2kg. Tính nhiệt
độ khi có cân bằng nhiệt. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Nhiệt
nóng chảy của nước đá l = 3,4.105J/kg (ĐS:
4,760C)
13) Người ta dẫn m1 = 0,4kg hơi nước ở t1
= 1000C từ một lò hơi vào một bình chứa m2 = 0,8kg nước
đá ở 00C. Hỏi khi có cân bằng nhiệt, khối lượng và nhiệt độ của nước
trong bình là bao nhiêu? Biết nhiệt hoá hơi của nước: L = 2,3 . 106
J/kg, nhiệt nóng chảy của nước đá: l = 3,4.105J/kg (ĐS:
1,06kg; 1000C)
14) Một người thợ rèn tôi một cái rìu bằng thép khối lượng
m1 = 8kg bằng cách nung nóng đến t1 = 4000C
rồi thả vào một xô chứa m2 = 4kg nước ở t2 = 400C.
Tính khối lượng và nhiệt độ của nước trong xô khi có cân bằng nhiệt.
Nhiệt dung riêng của thép C1 = 460 J/kg.K;
của nước C2 = 4200J/kg.K; nhiệt hoá hơi của nước L = 2,3 . 106
J/kg (ĐS: 3,958kg; 1000C)
15) Trong một bình đậy kín có một cục nước đá mà trong đá
có chứa một viên chì (khối lượng đá M = 100g, khối lượng chì m = 5g) nổi trên
mặt nước. Hỏi phải tốn một lượng nhiệt bằng bao nhiêu để cục đá (có viên chì
bên trong) bắt đầu chìm xuống nước? Biết KLR của chì Dchì = 11,3g/cm3;
của nước Dn = 1g/cm3; của nước đá Dđá =
0,9g/cm3; nhiệt nóng chảy của nước đá l = 3,4.105J/kg; nhiệt độ nước trong bình 00C. (ĐS: 20.060J)
16) Trong một bình nhiệt lượng kế có chứa nước đá nhiệt độ
t1 = -50C. Người ta đổ vào bình m = 0,5kg nước ở t2
= 800C. Sau khi cân bằng nhiệt, thể tích của chất chứa trong bình là
V = 1,2lít. Tìm khối lượng của chất chứa trong bình. Biết KLR của nước; nước
đá: Dn = 1000kg/m3; Dđá = 900kg/m3.
NDR của nước; nước đá: Cn = 4200J/kgK; Cđá = 2100J/kgK.
Nhiệt nóng chảy của nước đá l = 340000J/kg (ĐS:
1,18kg)
17) Trong một cục nước đá lớn ở 00C có một cái
hốc với thể tích V = 160cm3. Người ta rót vào hốc đó 60g nước ở 750C.
Hỏi khi nước nguội hẳn thì thể tích hốc rỗng còn lại bao nhiêu. Cho KLR của
nước; nước đá là: Dn = 1g/cm3; Dđ = 0,9g/cm3.
Nhiệt nóng chảy của nước đá là l = 3,36.105J/kg (ĐS: 106,25cm3)
18) Một bình cách nhiệt chứa đầy nước ở t0 = 200C.
Người ta thả vào bình một hòn bi nhôm ở t = 1000C, sau khi cân bằng
nhiệt thì nhiệt độ nước trong bình là t1 = 30,30C. Người
ta lại thả hòn bi thứ hai giống hệt hòn bi trên thì nhiệt độ của nước khi cân
bằng nhiệt là t2 = 42,60C. Xác định nhiệt dung riêng của
nhôm. Biết KLR của nước và nhôm: 1000kg/m3 và 2700kg/m3.
Nhiệt dung riêng của nước 4200J/kgK (ĐS:
501,7J/kg.K)
19)
Một
bình hình trụ có chiều cao h1 = 20cm, diện tích đáy trong là S1
= 100cm2 đặt trên mặt bàn nằm ngang. Đổ vào bình 1 lít nước ở
nhiệt độ t1 = 800C. Sau đó thả vào bình một khối trụ đồng
chất có diện tích đáy là S2 = 60cm2, chiều cao h2 =
25 cm ở nhiệt độ t2. Khi đã cân bằng nhiệt thì đáy dưới của khối trụ
song song và cách đáy trong của bình là x = 2cm. Nhiệt độ của nước trong bình
khi cân bằng nhiệt là t = 650C. Bỏ qua sự nở vì nhiệt của các chất
và sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường xung quanh. Biết khối lượng riêng
của nước là D = 1000kg/m3, nhiệt dung riêng của nước là c1=
4200J/kg.K, của chất làm khối trụ là c2 = 2000J/kg.K.
a/ Tính khối lượng của khối trụ và nhiệt
độ t2.
b/ Phải đặt thêm lên khối trụ một vật có
khối lượng tối thiểu bằng bao nhiêu, để khối trụ chạm đáy bình.
20) Có hai
bình cách nhiệt, bình A chứa 5 lít nước ở 600C, bình B chứa 1 lít
nước ở 200C. Đầu tiên, rót một phần nước ở bình A sang bình B. Sau
khi cân bằng lại rót từ bình B sang bình A một lượng nước bằng với lần rót
trước. Nhiệt độ khi cân bằng của bình A là 590C. Tính lượng nước đã
rót từ bình này sang bình kia trong mỗi lần?
21) Có hai chiếc
cốc bằng thuỷ tinh giống nhau cùng đựng 100g nước ở nhiệt độ t1 =
1000C. Người ta thả vào cốc thứ nhất một miếng nhôm 500g có nhiệt độ
t2 (t2 < t1) và cốc thứ hai một miếng đồng
có cùng nhiệt độ với miếng nhôm. Sau khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của hai
cốc bằng nhau.
a) Tính khối lượng của miếng đồng.
b) Trường hợp
nhiệt độ ban đầu của miếng nhôm là 200C và nhiệt độ khi đạt cân bằng
là 700C. Hãy xác định khối lượng của mỗi cốc.
Cho biết nhiệt
dung riêng của thuỷ tinh, nước, nhôm, đồng,
lần lượt là C1 = 840J/kg.K, C2 = 4200J/kg.K, C3
= 880J/kg.K, C4 = 380J/kg.K
22) Một
cái nồi bằng nhôm chứa nước ở 200C, cả nước và nồi có khối lượng 3kg.
Đổ thêm vào nồi 1 lít nước sôi thì nhiệt độ của nước trong nồi là 450C.
Hãy cho biết: phải đổ thêm bao nhiêu lít nước sôi nữa để nhiệt độ của nước
trong nồi là 600C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường ngoài trong
quá trình trao đổi nhiệt, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.
23) Hai thanh sắt
và đồng có cùng chiều dài là 2m ở 300C. Hỏi chiều dài thanh nào dài
hơn và dài hơn bao nhiêu khi nung nóng cả hai thanh lên 2000C? Biết
rằng khi nung nóng lên thêm 10C thì thanh sắt dài thêm 0,000018
chiều dài ban đầu, thanh đồng dài thêm 0,000012 chiều dài ban đầu.
24) Một
lò sưởi giữ cho phòng ở nhiệt độ 200C khi nhiệt độ ngoài trời là 50C.
Nếu nhiệt độ ngoài trời hạ xuống tới – 50C thì phải dùng thêm một lò
sưởi nữa có công suất 0,8KW mới duy trì nhiệt độ phòng như trên. Tìm công suất
lò sưởi được đặt trong phòng lúc đầu?.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét