“Nghiên cứu phát triển và ứng
dụng công nghệ sinh học”
Mã số: KC.04/11-15
(Kèm theo Quyết định số 3056/QĐ-BKHCN ngày 30 tháng 9
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
I.
Mục tiêu
1. Phát triển được các công nghệ
nền của công nghệ sinh học (ưu tiên công nghệ gen, enzym - protein) trong
nghiên cứu phát triển công nghệ và ứng dụng đối với các lĩnh vực: Y tế, nông
nghiệp, công nghiệp chế biến, bảo vệ môi trường, an ninh quốc phòng.
2. Tạo được quy trình công nghệ,
vật liệu, sản phẩm trên nền công nghệ hiện đại phục vụ cho y tế, nông nghiệp,
công nghiệp và an ninh quốc phòng.
3. Tạo được một số công nghệ có
triển vọng ứng dụng cao và một số nhóm nghiên cứu trẻ có năng lực nghiên cứu mạnh
trên cơ sở kết quả thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học công nghệ tiềm
năng.
1. Nghiên cứu hệ gen và công nghệ
chuyển gen:
-
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ chuyển gen, công nghệ bất hoạt gen trong
cải biến giống vi sinh vật, cây trồng và vật nuôi;
- Xây dựng hệ thống chỉ thị phân
tử phục vụ nông nghiệp và y tế;
- Chẩn đoán và điều trị bệnh bằng
kỹ thuật gen;
- Nghiên cứu giải trình tự gen:
giải mã một số đối tượng cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao (lúa, cà
phê).
2. Nghiên cứu xây dựng quy trình
công nghệ sản xuất protein và vắc-xin tái tổ hợp:
- Nghiên cứu tạo các protein tái
tổ hợp dùng trong chẩn đoán, điều trị bệnh và phục vụ công tác chọn giống vật
nuôi, cây trồng.
- Nghiên cứu quy trình công nghệ
chế tạo vắc-xin thế hệ mới (tái tổ hợp) phòng chống dịch bệnh nguy hiểm và bệnh
mới phát sinh trên động vật và ở người.
3. Nghiên cứu phát triển công
nghệ vi sinh theo định hướng công nghiệp sinh học:
- Nghiên cứu phát triển các sản
phẩm vi sinh vật phục vụ sản xuất enzym, thuốc sâu, bệnh sinh học, vắc-xin, bảo
quản chế biến;
- Nghiên cứu công nghệ sản xuất
các màng sinh học dùng trong y học, sản xuất và đời sống.
4. Nghiên cứu và phát triển công
nghệ tế bào:
- Công nghệ tiên tiến nhân nhanh
giống cây trồng qui mô công nghiệp và nhân sinh khối cây dược liệu quý phục vụ
công nghiệp dược.
- Công nghệ nhân dòng tế bào phục
vụ tạo chế phẩm sinh học.
III. Dự kiến kết quả
1. Sản phẩm qui trình công nghệ:
- Quy trình công nghệ, phần mềm
phân tích chức năng gen cây trồng: năng suất, tính kháng bệnh...;
- Quy trình công nghệ tạo protein
và vắc-xin tái tổ hợp;
- Quy trình công nghệ tạo các
chủng vi sinh vật tái tổ hợp mang gen chuyển;
- Quy trình và hệ thống công nghệ
tiến tiến nhân nhanh giống cây trồng chất lượng cao và sạch bệnh, quy trình
công nghệ nhân sinh khối các cây dược liệu quý.
2. Sản phẩm ứng dụng:
- Sản phẩm về công nghệ gen: Có
tối thiểu 3 dòng cây trồng chuyển gen có triển vọng làm vật liệu cho công tác
giống (lúa, ngô, cam...); tối thiểu 02 bộ kít chẩn đoán gen, 02 bộ kít dạng que
nhúng (quick stick);
- Marker phân tử: ít nhất 02 bộ
marker phân tử phục vụ nông nghiệp, y tế;
- Sản phẩm về công nghệ protein:
Có tối thiểu 3 protein, 3 hoạt chất sinh học được ứng dụng trong chẩn đoán,
điều trị bệnh ở người, vật nuôi, cây trồng;
- Sản phẩm công nghệ vi sinh vật,
định hướng phát triển công nghiệp sinh học: có ít nhất 02 vắc-xin thế hệ mới
cho người, động vật; 02 enzyme tái tổ hợp cho công nghiệp và 03 loại thuốc bảo
vệ thực vật sinh học được dùng rộng
rãi phục vụ sản xuất nông nghiệp an toàn;
- Sản phẩm về công nghệ tế bào:
có ít nhất 02 hệ thống tiến tiến về nhân nhanh giống cây trồng chất lượng cao,
sạch bệnh, 02 hệ thống bioreactor nhân sinh khối cây dược liệu.
IV. Các chỉ tiêu đánh giá Chương
trình
1. Chỉ tiêu về trình độ khoa học:
- 100% các nhiệm vụ có bài báo
công bố trên các tạp chí chuyên ngành trong đó có 25% số đề tài có bài báo đăng
trên các tạp chí quốc tế;
- Có ít nhất 1 hội thảo khoa học
quốc tế, 03 hội thảo khoa học có tính liên ngành, các hội thảo có xuất bản kỷ
yếu.
2. Chỉ tiêu về trình độ công
nghệ:
Các sản phẩm công nghệ tiếp cận
nhu cầu thực tiễn và khả năng cạnh tranh cao tiến tới thay thế các sản phẩm
cùng loại trong khu vực và thương mại hoá được.
3. Chỉ tiêu về sở hữu trí tuệ:
60% nhiệm vụ có công nghệ được chấp
nhận đơn yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp. Trong đó 15% nhiệm vụ có công nghệ
được công nhận sáng chế hoặc giải pháp hữu ích;
4. Chỉ tiêu về đào tạo:
-
100% đề tài, 40% dự án SXTN tham gia đào tạo tiến sĩ và thạc sĩ;
- Xây dựng
được ít nhất 7-10 nhóm nghiên cứu trẻ có năng lực nghiên cứu mạnh, đảm bảo thực
hiện hiệu quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực công nghệ sinh học.
5.
Chỉ tiêu về cơ cấu nhiệm vụ và phát
triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ khi kết thúc chương trình:
- 50% các
nhiệm vụ có công nghệ/sản phẩm có thể tiếp tục phát triển, trong đó 1/2 nhiệm
vụ có công nghệ được tiếp tục phát triển và ứng dụng trong các chương trình
công nghệ sinh học chuyên ngành: Y tế, Nông nghiệp, môi trường, chế biến...;
- 30% các nhiệm vụ có công nghệ/sản phẩm được sản
xuất thử nghiệm qui mô pilot;
- 20% các nhiệm vụ có sản phẩm được thương mại hóa,
trong đó có 1/2 nhiệm vụ phát triển theo hướng công nghiệp sinh học;
-
2-3 doanh nghiệp KHCN được hình thành trên cơ sở kết quả, sản phẩm khoa học của
các đề tài, dự án thuộc Chương trình./.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét